Chủ đề thịnh hành
#
Bonk Eco continues to show strength amid $USELESS rally
#
Pump.fun to raise $1B token sale, traders speculating on airdrop
#
Boop.Fun leading the way with a new launchpad on Solana.
《Quan sát trẻ em Trung-Mỹ》 "Cho một lời giải thích"
“…… nhưng bạn phải cho một lời giải thích.”
“Bạn đừng nói với bố mẹ tôi.”
“Bạn nghĩ xem bố mẹ bạn sẽ nói gì về bạn.”
Có lần tôi đã phàn nàn với một người hẹn hò về mansplaining (chỉ việc nam giới tự cho mình là đúng và giải thích mọi thứ cho phụ nữ trong những tình huống không phù hợp, có thể gần giống với "thái độ cha" trong tiếng Trung) và tôi đã cố gắng giải thích cho anh ấy khái niệm "cho một lời giải thích", mới nhận ra rằng câu này rất phổ biến trong ngữ cảnh tiếng Trung nhưng lại không có một bản dịch tốt trong thế giới tiếng Anh.
“Bạn nợ tôi một lời giải thích” “Bạn có thể biện minh cho ...(những gì bạn đã làm)” trong tiếng Anh là một cáo buộc cảm xúc rất mạnh, thể hiện rằng bạn đã vượt qua giới hạn, đã phạm lỗi và cần phải chịu trách nhiệm cho điều đó. Trong ngữ cảnh tiếng Trung, "cho một lời giải thích" thường là một điều hiển nhiên trong cuộc sống hàng ngày, không phải vì bạn đã làm sai, mà là vì bạn làm bất cứ điều gì, bạn đều phải cho người khác một lời giải thích. Nó không phải để hiểu bạn, mà là để xác nhận bạn có "đang trong tầm kiểm soát" hay không. Dù bạn chỉ muốn chuyển ngành, chuyển đến thành phố khác, hoặc kết hôn muộn hơn. Nghe có vẻ như một loại trách nhiệm, nhưng thực ra là sự giáo dục về sự tôn trọng cá nhân trong chủ nghĩa quyền lực tập thể kiểu Đông Á. KPI xã hội ngầm "cho một lời giải thích" này, từ các bà cô, bà dì đến bạn gái cũ của đồng nghiệp HRBP, có mặt ở khắp mọi nơi trong các mối quan hệ.
Cũng như trẻ em không có quyền lựa chọn để được sinh ra, không phải mọi bậc phụ huynh đều phù hợp để trở thành cha mẹ. Nhưng vai trò xã hội của cha mẹ lại tự nhiên được trao cho quyền lực tuyệt đối gần như không bị kiểm soát, đặc biệt là trong xã hội Đông Á. Khi chúng ta đã quen với việc phải "giải thích" cho mọi bước đi, chúng ta cũng dần mất đi quyền "không cần giải thích". Và mỗi khoảnh khắc mất đi "quyền không cần giải thích" thực sự đang làm suy yếu cảm giác chủ động của chúng ta đối với thế giới và tính chủ thể của chính mình.
Những người lớn lên thiếu tính chủ thể thường có hai hình thức: Một loại người luôn tự kể về bản thân, "Tôi như thế này vì tôi (bố mẹ/vợ/boss/công ty)..." "Tôi không có sự lựa chọn..." Logic cơ bản là dùng góc nhìn "Tôi bị..." để trốn tránh sự lựa chọn thực sự.
Loại người thứ hai là yêu cầu giải thích một cách không phân biệt, thường xuyên chất vấn người khác "Tại sao bạn không cho một lời giải thích" "Bạn không nói có nghĩa là gì". Những người này không có cảm giác ranh giới trong cấu trúc cơ bản của họ vì trong quá trình lớn lên, ranh giới của bản thân họ chưa bao giờ được tôn trọng.
Hai hình thức biểu đạt nhân cách khác nhau này thực sự đều xuất phát từ một quá khứ tương tự: họ không được phép sống chỉ vì bản thân. Tự do thực sự không phải là bạn có thể làm gì, mà là bạn không cần giải thích tại sao bạn làm. Quá trình trưởng thành, có thể là từ việc "liên tục phải giải thích cho người khác", chuyển sang "bắt đầu giải thích cho chính mình".
Trong tiếng Anh có một từ tôi rất thích, gọi là "Unfuckablewith". Nó không có nghĩa là bạn không làm phiền ai cả, mà là bạn cuối cùng có thể bình tĩnh nói trong lòng:
"Tôi làm điều này không cần phải hiểu, và không nợ ai lời giải thích."
Dịch sang tiếng Trung có thể là
"Mặc kệ bạn?"
"Mặc kệ tôi?" 🤣
Chúc mọi người cuối tuần vui vẻ. Cố gắng cho "Quan sát" ra hàng tuần.


01:59 20 thg 10
《中美小孩观察录》「松弛感」
「松弛感」这个颇有氛围的形容可能是大脑DMN区域从小没有被抑制的一个长大的后的体现. (Default Mode Network, DMN)是大脑里一片在“发呆、走神、做白日梦、自由联想”时最活跃的区域。DMN帮助我们把记忆碎片,编织进一条更长的个人叙事:我是谁, 我要去哪里, 我为什么要去那里
童年的环境,往往早已在潜意识层面决定了一个人是否拥有“松弛感” 两条关键的反馈路径尤其重要 -
1. 对“犯错”的容忍度: 若外界的反馈让孩子把错误视为威胁和危险信号, 长期处在威胁检测的自证循环中,DMN被压抑,想象力匮乏的同时大脑永远处在错误修正的无线循环里, 一生都在“防御性优化”中生存
2. 对“无用时间”的允许: 不允许时间毫无意义地流逝(
但是“有意义”的定义永远是大人的定义... )DMN也会被抑制 于是你学会了过度警觉/快速执行/永远在证明自己“没有浪费时间”
长大后,这种人对所有外部的信号输入信号非常警觉, 往往成为了高效能、无趣的“任务机器”, 指哪打哪, 局限在对非常有限的各种人事物的解构中和无限的外部信号处理中. 但很难构建出比自己更大的东西
松弛感可能本质上是一种神经系统层面的安全感. 它让我们敢于“浪费”时间,也敢于犯错. 正如confidence coming from being comfortable. 是因为我们知道, 真正的成长往往就藏在那些“看似无用”的时刻里, 真正的精进来自于无数次被人群嘲的试错.
thêm: mansplaining thường là sức mạnh giới tính, "cho một lời giải thích" thì càng đúng hơn, mong mọi người biết đến 😭
20,82K
Hàng đầu
Thứ hạng
Yêu thích
